Đăng ký học lái xe ô tô chất lượng cao tại TP. Hồ Chí Minh

Đăng ký học lái xe ô tô chất lượng cao tại TP. Hồ Chí Minh:

Đăng ký học lái xe ô tô chất lượng cao tại TP. Hồ Chí Minh

Nhận được được rất nhiều ý kiến phản hồi của  Anh/Chị Học viên thắc mắc, lo lắng trước khi đăng ký và theo học GPLX.

Học Lái Xe DLX xin chia sẻ những điều cần biết trước khi tham gia khoá học:

  • Nhu cầu thực tế;
  • Quy trình đào tạo chuẩn;
  • Quy trình thi sát hạch GPLX các hạng.

 

 

1. Nhu cầu thực tế I đăng ký học lái xe ô tô chất lượng cao tại TP. Hồ Chí Minh:

Học Lái Xe DLX chia sẻ để Anh/Chị Học viên có quyết định lựa chọn khoá học phù hợp với chính nhu cầu và mục tiêu của mình như sau:

  1. Hạng Giấy phép lái xe

    Đối tượng cấp

    Độ tuổi

    Thời hạn

    A1

    – Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3;

    – Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

    Đủ 18 tuổi trở lên Không thời hạn

    A2

    Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Đủ 18 tuổi trở lên Không thời hạn

    A3

    Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. Đủ 18 tuổi trở lên Không thời hạn

    A4

    Người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg. Đủ 18 tuổi trở lên 10 năm kể từ ngày cấp

    B1 số tự động

    Người không hành nghề lái xe để điều khiển:

    – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ cho người lái xe;

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

    – Ô tô dùng cho người khuyết tật.

    Đủ 18 tuổi trở lên

    B1

    Người không hành nghề lái xe điều khiển:

    – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

    – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    Đủ 18 tuổi trở lên Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;

    Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

    B2

    Người hành nghề lái xe để điều khiển:

    – Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

    Đủ 18 tuổi trở lên 10 năm kể từ ngày cấp

    C

    Người lái xe để điều khiển:

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;

    – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

    Đủ 21 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

    D

    Người lái xe để điều khiển:

    – Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

    Đủ 24 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

    E

    Người lái xe để điều khiển:

    – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

    Đủ 27 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

    FB2

    Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. Đủ 21 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

    FC

    Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. Đủ 24 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

    FD

    Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. Đủ 27 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

    FE

    Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. Đủ 27 tuổi trở lên 05 năm kể từ ngày cấp

Từ những nội dung chi tiết về đối tượng, độ tuổi, niên hạn và điều kiện điều khiển Anh/Chị Học Viên có được sự lựa chọn đúng với mục tiêu, nhu cầu của chính bản thân.

2. Quy trình đào tạo chuẩn – Đăng ký học lái xe ô tô chất lượng cao tại TP. Hồ Chí Minh:

Qui trình chuẩn và phân bổ thời gian đào tạo:

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

16

16

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.

giờ

14

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

20

20

20

20

6

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

4

4

4

4

7

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

340

420

420

752

Trong đó

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái

giờ

325

405

405

728

Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái)

giờ

15

15

15

24

8

Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

68

84

84

94

a)

Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

giờ

65

81

81

91

Trong đó

Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

giờ

41

41

41

43

Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

giờ

24

40

40

48

b)

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

3

3

3

3

9

Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo

giờ

204

220

252

262

10

Tổng số giờ một khoá đào tạo

giờ

476

556

588

920

Quy định về số km học thực hành lái xe:

Ố TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

1

Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

km

290

290

290

275

2

Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

km

710

810

810

825

Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên

km

1000

1100

1100

1100

3. Quy trình thi sát hạch GPLX các hạng:

  • Phần 1 : – Trắc nghiệm trên máy tính (Bộ câu hỏi 600 câu);
  • Phần 2 : – Thi mô phỏng 120 tình huống giao thông ( máy giả lập);
  • Phần 3 : – Thi Sa hình trong sân sát hạch ( trực tiếp trên xe, sân thi);
  • Phần 4 : – Thi Đường trường ( Cùng Sát hạch viên điều khiển xe tham gia giao thông độ dài tối thiểu 2km).

Trên đây là những chia sẻ hỗ trợ Anh/Chị Học viên ứng dụng thực tế với nhu cầu, mục tiêu của mình. Chúc Anh/chị ôn luyện tốt và tham gia giao thông an toàn theo đúng qui định của pháp luật.

Học Lái Xe DLX. Thân!

https://laixeantoan.edu.vn/

https://www.youtube.com/@hoclaixedlx

https://www.facebook.com/hoclaixeDLX/

https://www.tiktok.com/@hoclaixedlx

 

Các tin liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *