120 CÂU HỎI MÔ PHỎNG TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM
Câu 1. 2 người đi bộ qua đường từ bên“TRÁI”, có xe tải khuất tầm nhìn.Chú ý: Xuất hiện đủ cả 2 người đi bộ → BẤM. Câu 2. Người đi bộ qua đường, phía trước xe mình có xe khách.Chú ý: Người đi bộ vừa bước xuống làn đường của xe mình → BẤM. Câu 3. Xe ô tô con tránh xe khách đang đậu bên “PHẢI” đường.Chú ý: Đèn phanh xe ô tô con sang → BẤM. Câu 4. Tại ngã ba, xe ô tô con từ nhánh “PHẢI” rẽ “PHẢI”.Chú ý: Xe ô tô con bên PHẢI đè lên vạch của người đi bộ → BẤM. Câu 5. Xe mô tô đột ngột rẽ “PHẢI” trước đầu xe ô tô con.Chú ý: Đầu xe mô tô đến giữa làn đường bên cạnh xe mình → BẤM. Câu 6. Xe khách ngược chiều vượt ô tô con đang đậu bên “TRÁI” đường.Chú ý: Nguyên đầu xe khách lách qua khỏ ixe ô tô con → BẤM. Câu 7. Đường nhiều xe đậu bên đường, người đi bộ sang đường từ bên “TRÁI”.Chú ý: Đèn phanh xe ô tô con phía trước → BẤM. Câu 8. Tại ngã ba, nhánh đường bên “TRÁI” ,xe đạp rẽ trái sang đường.Chú ý: Đầu xe của mình vừa che khuất vạch người đi bộ → BẤM. Câu 9. Xe ô tô con ngược chiều vượt xe tải đang đậu bên “TRÁI” đường.Chú ý: Đầu xe ô tô con nằm giữa vạch tim đường, 2 đèn pha sáng → BẤM. Câu 10. Tại ngã ba, bên nhánh “TRÁI”, xe ô tô con rẽ “TRÁI”.Chú ý: Thùng xe ô tô con ngang cây góc đường. Hoặc đầu xe của mình vừa che khuất vạch người đi bộ → BẤM. Câu 11. Xe bồn đỗ dốc đường cong ngược chiều qua xe con đang đậu bên “TRÁI” đường.Chú ý: Bánh xe bồn đè lên vạch tim đường → BẤM. Câu 12. Tại ngã tư, xe ô tô ngược chiều rẽ “TRÁI”Tình huống nhiễu: 2 bánh vượt xe ô tô. Chú ý: Xe con bắt đầu di chuyển bánh xe trước ngang vạch tim đường → BẤM. Câu 13. Tại ngã tư, xe đạp từ trên lề “PHẢI” đi xuống băng qua đường, đi trên vạch của người đi bộ.Chú ý: Bánh xe đạp vừa chạm vạch của người đi bộ → BẤM. Câu 14. Vào hầm hẹp, hướng ngược chiều có xe con và xe tải.Chú ý: Biển báo và khi thấy hết đầu xe tải→ BẤM. Câu 15. Xe tải phía trước giảm tốc độ để tránh xe ô tô con rẽ “TRÁI”Chú ý: Đèn thắng xe tải sáng→ BẤM. Câu 16. Tại ngã ba, hướng ngược chiều có xe ô tô con màu đỏ. Từ nhánh “TRÁI” có xe ô tô con màu trắng rẽ “TRÁI”.Chú ý: Xe ô tô con màu đỏ vừa che khuất xe ô tô con trắng → BẤM. Câu 17. Xe của bạn rẽ “PHẢI”, gặp xe buýt chạy hướng ngược chiều lấn làn.Chú ý: Đầu xe buýt xuất hiện → BẤM. Câu 18. Tại ngã ba, xe tải từ nhánh “PHẢI” rẽ “PHẢI”, phía trước có xe ô tô con đang mở cửa xe.Tình huống nhiễu: xe tải rẽ “PHẢI”. Chú ý: Xe tải chạy ngang xe ô tô con đang mở cửa → BẤM. Câu 19. Xe ô tô con đang dừng bên lề “PHẢI” mở cửa.Chú ý: Đèn ưu tiên, nháy 5 lần hoặc xe của mình vừa đi qua xe ô tô con màu xanh bên lề “PHẢI” → BẤM. Câu 20. Xe của mình rẽ “PHẢI”, phía bên “PHẢI” có người đi bộ ra lấy xe.Chú ý: Đèn hậu nháy sáng → BẤM. Câu 21. Xe ô tô con màu trắng phía trước đang lùi vào nơi đỗ.Chú ý: Đèn phanh xe ô tô con màu trắng sáng → BẤM. Câu 22. Tại ngã ba, xe khách từ nhánh đường “PHẢI” rẽ “PHẢI”.Chú ý: Xuất hiện hết xe khách → BẤM. Câu 23. Xe ô tô con từ hướng ngược chiều tránh xe tải đang đậu bên lề “TRÁI”.Chú ý: Đầu xe ô tô con qua hết làn đường bên “PHẢI” → BẤM. Câu 24. Xe tải ngược chiều tránh xe rác đang đậu bên lề “TRÁI”.Chú ý: Đầu xe tải qua hết làn đường bên “PHẢI” → BẤM. Câu 25. Xe khách đỏ từ trong lề “TRÁI” tránh xe ô tô đang đậu.Chú ý: Đèn xi nhan xe khách sáng → BẤM. Câu 26. Phía trước đang làm đường, dừng lại nhường đường cho xe chạy ngược chiều.Chú ý: Đến cây bên đường hoặc xe con màu trắng bắt đầu xuất hiện → BẤM. Câu 27. Ngã tư đèn giao thông, xe khách phía trước dừng chờ người đi bộ từ bên “PHẢI” lê xe.Chú ý: Đèn giao thong bắt đầu chuyển xanh hoặc người đi bộ đến cây bên đường → BẤM. Câu 28. Xe ô tô con phía trước phanh độ tngột.Chú ý: Đèn phanh xe ô tô con sáng → BẤM. Câu 29. Đường ướt, trơn trượt; xe ô tô con phía trước phanh tránh xem ôtô.Chú ý: Đèn phanh của xe ô tô con sáng → BẤM. Câu 30. Đường làng, có biển báo cảnh cáo gia súc, phía trước có đàn bò.Chú ý: Đầu xe của mình chạm đến ụ rơm đầu tiên bên “PHẢI” → BẤM. Câu 31. Đường làng, có biển báo cảnh cáo gia súc, phía trước có đàn bò từ trong lề đi ra đường.Chú ý: Đầu xe của mình vừa che ụ rơm đầu tiên bên “TRÁI”. Hoặc thấy con bò từ trong lề đi ra phần đường xe chạy → BẤM. Câu 32. Trời tối, xe tải đi ngược chiều, người đi bộ sang đường từ bên “PHẢI”.Chú ý: Xe của mình đi chậm lại → BẤM. Câu 33. Đường làng quanh co, phía trước có trường học và biển báo nguy hiểm có trẻ em.Chú ý: Qua biển báo và đi sát hàng rào màu xanh thứ 2. Hoặc khi người đi bộ đầu tiên đi sát vào lề đường → BẤM. Câu 34. Đường làng quanh co, khuất tầm nhìn, xe khách đỏ hướng ngược chiều tránh xe đạp.Chú ý: Thấy hết xe khách màu đỏ → BẤM. Câu 35. Xe tải hướng ngược chiều gặp chướng ngại vật, xe rác phía trước tránh xe tải.Chú ý: Đèn thắng xe rác sáng → BẤM. Câu 36. Tại ngã ba, xem ô tô phía trước rẽ “PHẢI”, từ nhánh đường “PHẢI” xe mô tô khác rẽ ra.Chú ý: Xe máy phía trước xe mình khuất khỏi góc cua → BẤM. Câu 37. Tại ngã ba, xe mô tô phía trước rẽ “PHẢI”, từ nhánh đường phải xe đạp khác rẽ raChú ý: Xe máy phía trước xe mình khuất khỏi góc cua → BẤM. Câu 38. Trời tối, 2 xe mô tô phía trước phanh xe tránh xe ngược chiều.Chú ý: Đèn phanh 2 xe mô tô sáng → BẤM. Câu 39. Tình huống thực tế: Xe tải từ nhánh đường bên “PHẢI” nhập làn.Chú ý: Bánh xe tải chạm vạch phân làn đầu tiên → BẤM. Câu 40. Xe mô tô hướng ngược chiều vượt xe khách đang dừng.Chú ý: Thấy xe mô tô xuất hiện → BẤM. Câu 41. Tại ngã ba, xe ô tô con hướng ngược chiều rẽ tráiChú ý: Đèn xi nhan xe ô tô con sáng → BẤM. Câu 42. Ngã tư đèn giao thong, xe mô tô vượt đèn đỏ từ bên “PHẢI” để rẽ “TRÁI”.Chú ý: Xe mô tô rẽ đến giữa làn đường của mình. Hoặc đầu xe của mình che khuất vạch người đi bộ → BẤM. Câu 43. Phía trước có chướng ngại vật, xe tải chuyển làn đường tránh chướng ngại vật.Chú ý: Bánh xe tải chạm vạch phân chia làn đường hoặc đèn xi nhan sáng → BẤM. Câu 44. Trên đường cao tốc, bên “PHẢI” xe ô tô con trắng vượt lên xin chuyển làn sang “TRÁI”.Chú ý: Xe ô tô con bật đèn xi nhan → BẤM. Câu 45. Trời tối, bắt đầu vào đường cao tốc. Xe tải chuyển làn đường xe ô tô con phía trước phanh gấp.Chú ý: Đèn phanh xe ô tô con sáng → BẤM. Câu 46. Xe ô tô con trắng ở phía sau vượt lên từ bên “PHẢI” chuyển làn đường sang “PHẢI”.Chú ý: Xe ô tô con trắng đi ngang bằng xe tải → BẤM. Câu 47. Nhìn gương chiếu hậu thấy xe ưu tiên.Chú ý: Khi xe của bạn bắt đầu chuyển làn đường → BẤM. Câu 48. Trời tối, nhìn gương chiếu hậu thấy xe ô tô con vượt.Chú ý: Đèn xi nhan “TRÁI” của xe mình nháy 2 lần → BẤM. Câu 49. Trời tối, đường ướt, xe tải phía trước tránh chướng ngại vật nên chuyển làn đường sang “PHẢI”.Chú ý: Chuyển 1/3 xe tải → BẤM. Câu 50. Trời tối, xe tải chuyển làn đường sang “TRÁI”.Chú ý: Xe tải bắt đầu chuyển làn → BẤM. Câu 51. Xe tải đang đi ngược chiều từ đường nhánh ra (làn bên “PHẢI”).Chú ý: Xe tải rẽ hẳn sang trên làn đường của xe mình → BẤM. Câu 52. Tránh xe tải bên “PHẢI” đang đi lùi có bật đèn báo hiệu.Chú ý: Đèn xe tải nháy lên → BẤM. Câu 53. Trời tối, xe tải phía trước chuyển làn sang “TRÁI” tránh xe tải đi ngược chiều.Chú ý: Xe tải phía trước xi nhan “TRÁI” hoặc thấy đầu xe tải ngược chiều → BẤM. Câu 54. Xe tải từ nhánh đường bên “PHẢI” xin nhập làn.Chú ý: Đầu xe tải ra đến thanh chắn → BẤM. Câu 55. Trời tối, xe tải lớn phía trước chuyển làn đường do tránh xe hư hỏng bên lề “PHẢI”.Chú ý: Đèn xi nhan tải sáng → BẤM. Câu 56. Xe con từ lề “PHẢI” ra.Chú ý: Bánh xe con trắng đè vạch thẳng liền vào đường xe chạy → BẤM. Câu 57. Phía trước có công trình đang thi côngChú ý: Xe của mình đi đến vệt ổ gà thứ 2 → BẤM. Câu 58. Bên lề “PHẢI” có công trình đang thi công, xe ô tô con đỏ chuyển làn để tránh.Chú ý: Xe ô tô con đỏ phía trước sáng đèn phanh → BẤM. Câu 59. Xe tải bên “TRÁI” chuyển làn đường rẽ “PHẢI”.Chú ý: Xe tải bắt đầu chuyển làn và bánh xe đè vạch phân làn → BẤM. Câu 60. Xe khách trong lề nhập vào làn đường xe chạy.Chú ý: 1/2 xe khách bắt đầu chuyển làn. Hoặc đầu xe của mình ngay đuôi xe tải → BẤM. Câu 61. Xe ô tô con màu đen phía trước chuyển sang làn đường bên “TRÁI”.Chú ý: Xe ô tô con màu đen bắt đầu chuyển vào làn đường của xe mình (đè vạch phân làn) → BẤM. Câu 62. Phía trước có xe chạy ngược chiều.Chú ý: Đèn xe chạy ngược chiều sáng → BẤM. Câu 63. Gia súc từ bên “PHẢI” đi ra đường.Chú ý: Con bò bắt đầu di chuyển vào phần đường xe chạy → BẤM. Câu 64. Đường đèo cong; xe khách phía trước tránh xe tải hướng ngược chiều.Chú ý: Đèn phanh xe tải phía trước sáng → BẤM. Câu 65. Trời tối, đường đèo núi quanh co. Tại khúc cua khuất tầm nhìn. Xe khách lấn đường vượt đoàn xe đi ngược chiều.Chú ý: Nhìn thấy ánh sáng đèn xe chạy ngược chiều bị khuất → BẤM. Câu 66. Xe tải phía trước rơi đáChú ý: Nhìn thấy vài cục đá rơi khỏi xe → BẤM. Câu 67. Đường đèo núi; tránh gia súcChú ý: Đèn phanh xe phía trước sáng → BẤM. Câu 68. Sương mù, đường đèo núi, có gia súc bên “PHẢI” đường.Chú ý: Đầu xe mình ngang biển báo → BẤM. Câu 69. Đường cong, dốc; xe tải phía trước tránh xe ngược chiều tại khúc cua.Chú ý: Khi xe tải ngược chiều đầu tiên khuất xe tải. Hoặc nhìn đèn phanh xe tải phía trước → BẤM. Câu 70. Đường đèo cong, quanh co; khúc cua bên “PHẢI” khuất tầm nhìn, xe buýt vượt xe tải.Chú ý: Thấy đèn xe tải ngược chiều vượt → BẤM. Câu 71. Đường đèo cong; tránh xe 2 bánh phía trước đang dừng.Chú ý: Đèn phanh xe con phía trước sáng → BẤM. Câu 72. Đường đèo núi, sương mù, 2 xe tải ngược chiều vượt nhau.Chú ý: Ánh sáng đèn xe tải ngược chiều chớp → BẤM. Câu 73. Đường đèo núi, sương mù. Xe ô tô con ngược chiều vượt xe tải.Chú ý: Xuất hiện xe ô tô con vượt → BẤM. Câu 74. Tại ngã ba, xe tải phía trước tránh đoàn xe đạp từ bên “PHẢI” rẽ “PHẢI”Chú ý: Đèn phanh xe tải sáng → BẤM. Câu 75. Trẻ em chơi đá banh, em nhỏ chạy ra long đường lấy banh.Chú ý: Em nhỏ chạm vào vạch sơn trong lề đường “PHẢI” → BẤM. Câu 76. Đường làng, trẻ em chạy ra đường.Chú ý: Đứa bé chạm vạch tim đường → BẤM. Câu 77. Xe ô tô con đỏ qua đường bị xe khách cùng chiều xe mình che khuất tại giao lộ.Chú ý: Đầu xe ô tô con đỏ xuất hiện → BẤM. Câu 78. Tại ngã tư, xe 2 bánh bên “PHẢI” vượt đèn.Chú ý: Đèn giao thông chuyển từ đỏ sang xanh → BẤM. Câu 79. Tại ngã tư, bên “PHẢI” 2 xe 2 bánh rẽ “PHẢI”.Chú ý: Đầu xe của mình đến ngang biển báo. Hoặc vừa che khuất vạch giảm tốc → BẤM. Câu 80. Đường đang thi công, tránh chướng ngại vật bên “PHẢI”.Chú ý: Đèn báo thi công chớp 3 lần hoặc xe 2 bánh chớp đèn xi nhan → BẤM. Câu 81. Xe ngược chiều quay đầu.Chú ý: Xe quay đầu vuông góc với đường của mình → BẤM. Câu 82. Đường làng, hướng ngược chiều xe tải lấn đường vượt xe khách.Chú ý: Đầu xe tải đang lấn ra, bánh xe của xe tải đè lên vạch tim đường → BẤM. Câu 83. Gia súc qua đường.Tình huống nhiễu: 2 con bò đầu tiên đứng im. Chú ý: Bò nhúng xuống hoặc bắt đầu di chuyển → BẤM. Câu 84. Xe con tránh xe khách đang dừng bên đường.Chú ý: Đèn xi nhan xe con màu đỏ trước mặt nháy 2 lần → BẤM. Câu 85. Xe chở cây, rơi cây xuống đường.Chú ý: Đèn thắng xe chở cây sáng → BẤM. Câu 86. Đường đang thi công, tránh chướng ngại vật bên “PHẢI”.Chú ý: Đèn báo thi công chớp hoặc bánh xe ô tô trắng đè vạch tim đường → BẤM. Câu 87. Tại nơi giao cắt giữa đường bộ và đường sắt có tàu hỏa đang đến.Chú ý: Đầu tàu hỏa chạm vạch tim đường hoặc đầu xe của mình đến vạch giảm tốc đầu tiên → BẤM. Câu 88. Xe khách phía trước ghép lề. Xe 2 bánh chuyển làn tránh xe khách.Chú ý: Xe khách nhá đèn thắng hoặc xe 2 bánh bắt đầu bật xi nhan → BẤM. Câu 89. Tại ngã ba, xe đạp bên “TRÁI” ra giao lộ rẽ “TRÁI”.Chú ý: Xe đạp vào trọn con lươn hoặc đầu xe của mình che khuất vạch giảm tốc thứ 2 → BẤM. Câu 90. Xe 2 bánh đi ngược chiều, xe ô tô phía trước chuyển làn đường bên “PHẢI” để tránh xe 2 bánh.Chú ý: Đèn xi nhan xe ô tô phía trước nháy 2 lần. Câu 91. Đường dẫn vào cao tốc, có xe ô tô đang lùi.Chú ý: Xe mình vừa đến mũi tàu (nhìn vạch sơn trên đường) → BẤM. Câu 92. Trên đường đèo, cong liên tục. Xe 2 bánh có bế trẻ em vượt xe tải nên va chạm với xe khách.Chú ý: Đầu xe khách ngược chiều bắt đầu xuất hiện → BẤM. Câu 93. Đường cao tốc nhiều làn đường, xe bên “TRÁI” chuyển làn đường sang “PHẢI”.Chú ý: Đèn xi nhan của xe chuyển làn bắt đầu sáng → BẤM. Câu 94. Trời tối tránh xe khách dừng bên lề “PHẢI” cho hành khách xuống xe.Tình huống nhiễu: Xe con ngược chiều bật đèn pha. Chú ý: Xe trước bật đèn dừng khẩn cấp. Hoặc khi thấy hành khách xuất hiện → BẤM. Câu 95. Tránh chướng ngại vật.Chú ý: Đèn cảnh báo chướng ngại vật chớp 2 lần → BẤM. Câu 96. Trời tối, tại giao lộ dừng đèn đỏ.Chú ý: Đèn chiếu hậu của 2 xe dừng đèn đỏ sáng → BẤM. Câu 97. Trời tối, đường cong, khuất tầm nhìn. Xe ngược chiều đi đến.Chú ý: Đầu xe khách ngược chiều bắt đầu xuất hiện → BẤM. Câu 98. Đường đèo núi, cong. Bên “PHẢI” đường đang thi công.Chú ý: Vừa qua biển báo, nhìn thấy chỗ thi công → BẤM. Câu 99. Vào hầm Hải Vân.Tình huống nhiễu: Xe ngược chiều bật đèn pha gây chói mắt. Chú ý: Xe ngược chiều lấn đường, có đèn pha → BẤM. Câu 100. Tại nơi giao cắt giữa đường bộ và đường sắt có tàu hỏa đang đến.Chú ý: Đèn tàu hỏa đi qua từ bên “PHẢI” → BẤM. Câu 101. Rẽ “TRÁI” đến nơi giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, đèn đỏ đã bật sáng.Chú ý: Vừa quẹo xe qua cua “TRÁI” → BẤM. Câu 102. Trên đường cao tốc xuất hiện xe chữa cháy có tín hiệu đi ngược chiều.Chú ý: Bắt đầu xuất hiện xe chữa cháy đi ngược chiều (nhìn đèn xe) → BẤM. Câu 103. Xe ô tô chạy ngược chiều vào làn đường của mình.Chú ý: Đầu xe con đỏ ngược chiều bắt đầu nghiên “TRÁI” → BẤM. Câu 104. Trời tối, người lái xe trong tình trạng say xỉn (mắt mờ, nhìn mọi thứ không rõ ràng)Chú ý: Đèn giao thông chuyển sang màu đỏ → BẤM. Câu 105. Trời tối, xe của mình mất lái và di chuyển về phần đường bên “TRÁI”.Chú ý: Xe của mình ra giữa tim đường (tim đường nằm giữa tay lái) → BẤM. Câu 106. Sương mù, đường cong. Tránh đường đang thi công bên “TRÁI”.Chú ý: Thấy biển báo đường thi công → BẤM. Câu 107. Xe mình vượt ẩu gặp xe khách ngược chiều đi đến.Chú ý: Sau khi đèn xi nhanh của xe mình nháy 3 lần. Hoặc khi thấy đèn xe chạy ngược chiều → BẤM. Câu 108. Đường đèo núi quanh co, xe của mình bị lạc tay lái.Chú ý: Xuất hiện đầu xe tải đi ngược chiều → BẤM. Câu 109. Tại ngã ba, xe khách từ bên “PHẢI” rẽ “TRÁI”.Chú ý: Xe khách chạy khuất sau nhà góc đường. Hoặc xe của mình đi đến vạch gờ giảm tốc đầu tiên → BẤM. Câu 110. Tại ngã tư, dừng đèn đỏ.Chú ý: Vô lăng của mình vừa chạm vạch chỉ hướng đi cuối cùng trên đường → BẤM. Câu 111. Trời tối, xe khách đỏ ngược chiều vượt xe tải, lấn đường của mình.Chú ý: Thấy xe khách lấn làn và xi nhan → BẤM. Câu 112. Đường đèo núi, xe của mình vượt ẩu qua vạch tim đường thẳng liền.Chú ý: Xe mình di chuyển hẳn qua vạch tim đường → BẤM. Câu 113. Tại ngã tư, đèn đỏ chuyển sang xanh, nhánh đường bên “TRÁI” có xe con vượt đèn đỏ.Chú ý: Xuất hiện xe con vượt đèn → BẤM. Câu 114. Trời tối, đi qua cầu hẹp, có xe 2 bánh đi ngược chiều qua cầu.Chú ý: Bắt đầu lên cầu, nhìn thấy xe 2 bánh (nhìn đèn xe 2 bánh) → BẤM. Câu 115. Trời tối, tại ngã ba, từ nhánh đường bên “PHẢI” có xe 2 bánh rẽ “PHẢI”. Xe con phía trước thắng gấp.Chú ý: Đèn phanh xe con phía trước sáng → BẤM. Câu 116. Đường đèo núi, khuất tầm nhìn, có biển báo nguy hiểm sạt lở. Xảy ra sạt lở, đá to từ trên rơi xuống.Chú ý: Thấy đá nhỏ trên đường → BẤM. Câu 117. Tại ngã ba, từ nhánh đường bên “PHẢI” có xe 2 bánh rẽ “PHẢI”. Xe con phía trước thắng gấp.Chú ý: Đèn phanh xe con phía trước sáng → BẤM. Câu 118. Xe mình rẽ “PHẢI”, gặp xe con đang đi lùi và có bật đèn ưu tiên.Chú ý: Xe đi lùi chớp đèn ưu tiên 2 lần → BẤM. Câu 119. Xe container vượt xe tải đang đậu bên lề “PHẢI”.Chú ý: Xe container bật xi nhanh “TRÁI” → BẤM. Câu 120. Đường có nhiều xe tải, xe mình vượt ẩu.Chú ý: Đèn thắng xe container phía trước sáng → BẤM. Trên đây là 120 câu hỏi mô phỏng tình huống nguy hiểm. Công ty TNHH TM & DV Chất lượng cao DLX hy vọng các học viên đều ôn luyện một cách tốt nhất. Đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi sát hạch. |